Stadlofen 50

Stadlofen 50 Tác dụng không mong muốn

diclofenac

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Tác dụng không mong muốn
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
- Gan-mật: Tăng transaminase.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
Ít gặp* (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Tim: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và sốc).
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Hen (bao gồm khó thở).
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, đi tiêu ra máu.
- Gan-mật: Viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan.
- Da và mô dưới da: Mày đay.
- Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Phù nề.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan huyết và thiếu máu bất sản), mất bạch cầu hạt.
- Miễn dịch: Phù mạch thần kinh (bao gồm phù mặt).
- Tâm thần: Mất phương hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, kích động, rối loạn tâm thần.
- Thần kinh: Dị cảm, suy giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, chứng nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Ù tai, giảm thính giác.
- Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phổi.
- Tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa có hoặc không có chảy máu hoặc thủng (đôi khi gây tử vong ở người cao tuổi).
- Gan-mật: Viêm gan kịch phát, hoại tử gan, suy gan.
- Da và mô dưới da: Ban bóng nước, chàm, ban đỏ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), viêm da tróc vảy, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, ngứa.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu ra máu, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ, hoại tử nhú thận.
- Sinh sản và vú: Liệt dương.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
- Thần kinh: Lẫn lộn, ảo giác, rối loạn cảm giác, bất ổn.
- Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng xuất huyết và làm trầm trọng viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn), táo bón, viêm miệng (bao gồm loét miệng), viêm lưỡi, rối loạn thực quản, bệnh chít hẹp ruột giống cơ hoành, viêm tụy.
* Tần suất phản ánh số liệu từ việc trị liệu kéo dài với liều cao (150 mg/ngày).
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học luôn hướng đến nguy cơ tăng các biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim và đột quỵ) liên quan đến việc sử dụng diclofenac, đặc biệt ở liều cao (150 mg/ngày) và điều trị kéo dài.
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in